Lý luận cơ bản YHCT

BIỆN CHỨNG LUẬN TRỊ VỀ HỘI CHỨNG TẠNG PHỦ

TÂM VÀ TIỂU TRƯỜNG. Chức năng chủ yếu của tâm. Tâm chủ huyết mạch và chủ về thần chí vì thế phản ứng bệnh lý trên lâm sàng thường cũng biểu hiện chủ yếu ở hai mặt “thần chí và huyết mạch”  Trên lâm sàng triệu chứng huyết mạch thường là: tâm dương hư, tâm âm hư và tâm huyết ứ trệ… biểu hiện triệu chứng của thần chí là: đam mê tâm khẩu và đàm hoả nội bế… Triệu chứng thường thấy ở tiêu trường là: ” tâm đa…

Đọc bài viết
Lý luận cơ bản YHCT

PHƯƠNG PHÁP KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN BỆNH THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN

NỘI DUNG CỤ THỂ. Vấn chẩn. Vấn chẩn là một phần trọng yếu của tứ chẩn, thông qua vấn chẩn gợi cho chẩn đoán chính xác. Nội dung chính của vấn chẩn gần giống như y học hiện đại, vừa phải giải thích triệu chứng đau hiện tại vừa phải hiểu được quá trình phát bệnh, nguyên nhân và khái quát quá trình bệnh nhân đã điều trị, phản ứng của bệnh sau uống thuốc hoặc châm. Khái quát bệnh sử và tập quán sinh hoạt, ăn uống, tình hình…

Đọc bài viết
Cây thuốc, Vị thuốc

Đại cương thuốc nam

ĐẠI CƯƠNG. ĐỊNH NGHĨA. Thuốc y học cổ truyền (gọi là dược vật) là những vật liệu có nguồn gốc thực vật, khoáng vật và động vật dùng để làm thuốc đã được văn bản hoá hoặc truyền đạt theo gia truyền và dân gian. Thực vật (thảo mộc): Thân gỗ: tô mộc, đỗ trọng, hoàng bá. Thân thảo: mã tiên thảo (cỏ roi ngựa), mần trầu, lưỡi rắn, hàm ếch. Dây leo: hà thủ ô, dây đau xương. Khoáng vật.  Quặng: mật đà tăng, khô phàn, duyên đơn, hàn…

Đọc bài viết
Cây thuốc, Vị thuốc

Các vị thuốc Giải biểu

THUỐC GIẢI BIỂU ĐẠI CƯƠNG. Định nghĩa. Thuốc giải biểu là những vị thuốc tính vị cay nóng và phát tán, có tác dụng làm ra mồ hôi để đưa  biểu tà ra ngoài, giải trừ biểu chứng, nên còn gọi là thuốc phát biểu. Tác dụng. Các vị thuốc trong nhóm có vị cay, tán, nhẹ bốc lên, chủ yếu nhập vào kinh phế, kinh bàng quang, có tác dụng phát hãn (ra mồ hôi) làm cho biểu tà theo đường mồ hôi mà bài xuất ra ngoài,  mục…

Đọc bài viết
Cây thuốc, Vị thuốc

Các vị thuốc Thanh nhiệt

THUỐC THANH NHIỆT ĐẠI CƯƠNG. Định nghĩa. Thuốc thanh nhiệt là những thuốc có tác dụng thanh giải nhiệt tà ở phần lý.  Chỉ định chung Thuốc thanh nhiệt điều trị các trường hợp tà khí ở biểu đã giải, nhiệt ở phần lý tích thịnh, ví như bệnh ngoại cảm, phát sốt, bứt dứt, khát nước (phiền khát), đại tiện phân lỏng nát lẫn nhầy máu mũi (thấp nhiệt tiết tả), phát ban, mụn nhọt sưng đau…. Chú ý khi dùng. Thuốc thanh nhiệt tính mát lạnh (hàn lương),…

Đọc bài viết
Cây thuốc, Vị thuốc

Các vị thuốc Tả hạ

THUỐC TẢ HẠ ĐẠI CƯƠNG. Định nghĩa. Thuốc tả hạ là những thuốc gây đi lỏng (phúc tả) hoặc nhuận tràng, làm tăng cường bài tiết phân. Tác dụng. Thông đại tiểu tiện để bài trừ tích trệ Thanh nhiệt tả hoả, làm cho tà khí gây thực nhiệt tích trệ thông qua tả hạ mà bài trừ ra ngoài. Trục thuỷ để giảm phù thũng, làm cho thủy thấp bị ứ trệ theo đường đại tiểu tiện mà bài xuất ra ngoài, đạt đến mục đích tiêu trừ đình…

Đọc bài viết
Cây thuốc, Vị thuốc

Các vị thuốc khứ phong thấp

THUỐC KHỨ PHONG THẤP ĐẠI CƯƠNG. Định nghĩa. Thuốc khứ phong thấp là những thuốc có tác dụng tiêu trừ phong hàn thấp tà, để giảm đau do tý chứng gây nên. Chỉ định. Các chứng đau ở cơ nhục, kinh lạc, cân cốt, xương khớp… tê nhức và xưng nề các khớp, cân mạch co rút, co ruỗi không thuận lợi. Phân loại. Khứ phong thấp tán hàn.                 Khứ phong thấp thanh nhiệt. Khứ phong thấp cường cân cốt. Chú ý.  Khi dùng thuốc phải căn cứ…

Đọc bài viết
Cây thuốc, Vị thuốc

Các vị thuốc Hóa thấp

THUỐC HÓA THẤP ĐẠI CƯƠNG. Định nghĩa. Những thuốc khí vị cay thơm, tính thiên về ôn táo, có tác dụng hoá thấp vận tỳ gọi là thuốc hoá thấp. Chỉ định chung. Tỳ ghét thấp, nếu thấp trọc nội trệ ở trung tiêu làm cho công năng vận hoá thủy cốc của tỳ vị bị trở trệ mà gây nên bệnh. Thuốc cay thơm mà có tác dụng hoá thấp tỉnh tỳ, ôn táo đều có tác dụng kiện tỳ táo thấp. Thuốc hoá thấp dùng trong thấp trọc…

Đọc bài viết
Cây thuốc, Vị thuốc

Các vị thuốc lợi thủy thấm thấp

THUỐC LỢI THUỶ THẤM THẤP ĐẠI CƯƠNG. Định nghĩa. Thuốc lợi thuỷ thấm thấp là những vị thuốc có tác dụng thông lợi đường tiểu tiện, thấm tiết thuỷ thấp, dùng để điều trị các chứng thuỷ thấp ứ trệ ở bên trong. Tác dụng. Thuốc lợi thuỷ thấm thấp phần lớn có vị ngọt, nhạt, có tác dụng lợi thuỷ tiêu thũng, lợi niệu thông lâm, lợi thấp thoái hoàng… dùng để điều trị các chứng tiểu tiện bất lợi, thuỷ thũng, lâm chứng, hoàng đản, thấp sang, tiết…

Đọc bài viết
Cây thuốc, Vị thuốc

Các vị thuốc Ôn lý trừ hàn

THUỐC ÔN LÝ TRỪ HÀN ĐẠI CƯƠNG. Định nghĩa. Thuốc trừ hàn là những thuốc vị cay tính ấm nóng, có tác dụng ôn lý trừ hàn, điều trị các chứng lý hàn. Tác dụng. Thuốc nhập kinh tỳ, vị có tác dụng ôn trung tán hàn chỉ thống, dùng để điều trị chứng tỳ vị hư hàn: bụng lạnh đau, buồn nôn, ỉa chảy, lưỡi đạm, rêu lưỡi trắng.  Thuốc nhập kinh phế có tác dụng ôn phế hoá ẩm, dùng để điều trị chứng phế hàn đàm ẩm:…

Đọc bài viết
Cây thuốc, Vị thuốc

Các vị thuốc lý khí

THUỐC LÝ KHÍ ĐẠI CƯƠNG. Định nghĩa. Thuốc lý khí là những vị thuốc có tác dụng điều trị khí nghịch hoặc khí trệ, còn gọi là thuốc hành khí.  Tính vị. Thuốc lý khí tính vị phần lớn cay (tân), đắng (khổ), ấm (ôn) mà thơm (phương hương). Vị cay để hành tán, vị đắng để sơ tiết, phương hương để dẫn đi khắp nơi, tính ôn để thông hành, nên có tác dụng hành khí.  Tác dụng.  Thuốc lý khí chủ yếu qui kinh tỳ, can, phế nên…

Đọc bài viết
Cây thuốc, Vị thuốc

Các vị thuốc Tiêu thực

THUỐC TIÊU THỰC ĐẠI CƯƠNG Định nghĩa:  Thuốc tiêu thực là những vị thuốc có tác dụng tiêu thực đạo trệ, tăng cường tiêu hoá, điều trị các chứng ăn uống bị tích trệ, còn gọi là thuốc tiêu đạo. Chỉ định. Điều trị các chứng tích trệ thức ăn, bụng đầy chướng, ợ hơi, ợ chua, buồn nôn và nôn, không muốn ăn, đại tiện thất thường do tỳ vị hư nhược gây nên. Chú ý. Điều trị tỳ vị khí trệ, thức ăn đình tích, thường phối hợp…

Đọc bài viết
Cây thuốc, Vị thuốc

Các vị thuốc Chỉ huyết

THUỐC CHỈ HUYẾT ĐẠI CƯƠNG. Định nghĩa.  Thuốc chỉ huyết là những vị thuốc có tác dụng cầm chảy máu ở bên trong và bên ngoài cơ thể. Phân loại. Thuốc chỉ huyết có tính vị hàn – ôn – tán – liễm, cho nên phân thành 4 loại như sau: Thuốc lương huyết chỉ huyết    Thuốc hoá ứ chỉ huyết   Thuốc thu liễm chỉ huyết    Thuốc ôn kinh chỉ huyết Chỉ định. Nôn ra máu, ho ra máu, chảy máu cam, đại tiểu tiện ra máu, băng lậu, các…

Đọc bài viết
Cây thuốc, Vị thuốc

Các vị thuốc Hoạt huyết

THUỐC HOẠT HUYẾT ĐẠI CƯƠNG Định nghĩa.  Thuốc hoạt huyết hoá ứ là những vị thuốc có tác dụng lưu thông huyết dịch, tiêu tán ứ huyết. Tác dụng. Thuốc hoạt huyết hóa ứ phần lớn có vị cay đắng, quy kinh can, tâm, nhập huyết phận, thông qua tác dụng hoạt huyết hóa ứ mà có tác dụng giảm đau – điều kinh – phá huyết tiêu trưng – trị thương tiêu thũng – hoạt huyết tiêu mụn nhọt. Huyết ứ là quá trình bệnh lý, là nhân tố…

Đọc bài viết
Cây thuốc, Vị thuốc

Thuốc Hóa Đàm, Chỉ Khái, Bình Suyễn

THUỐC HÓA ĐÀM CHÍ KHÁI BÌNH SUYỄN ĐẠI CƯƠNG. Định nghĩa. Thuốc hoá đàm là những vị thuốc có tác dụng trừ đàm hoặc tiêu đàm. Thuốc chỉ khái bình suyễn thuốc có tác dụng ức chế hoặc làm giảm ho, giảm khó thở.  Phân loại. Thuốc hoá đàm chủ yếu điều trị các chứng đàm trong đó có hàn đàm, nhiệt đàm, táo đàm, thấp đàm. Căn cứ vào tính dược ôn táo và lương nhuận của thuốc mà phân thành hai nhóm: Ôn hoá hàn đàm.                                         …

Đọc bài viết
Cây thuốc, Vị thuốc

Các vị thuốc an thần

THUỐC AN THẦN ĐẠI CƯƠNG. Định nghĩa. Thuốc an thần là những thuốc có tác dụng an thần định trí, dùng để điều trị các chứng tâm thần bất an. Phân loại. Dựa vào nguồn gốc của thuốc mà phân thành hai loại: Thuốc trọng chấn an thần: có nguồn gốc khoáng thạch, hoá thạch. Tính trầm giáng nên có tác dụng trọng trấn an thần. Thuốc dưỡng tâm  an thần: có nguồn gốc thực vật. Tính nhuận dưỡng, có tác dụng dưỡng tâm  an thần. Chỉ định. Điều trị…

Đọc bài viết
Cây thuốc, Vị thuốc

Các vị thuốc bình can tức phong

THUỐC BÌNH CAN TỨC PHONG ĐẠI CƯƠNG. Định nghĩa. Thuốc bình can tức phong là những thuốc có tác dụng bình can tiềm dương, tức phong chỉ kinh, chủ yếu dùng để điều trị can dương thượng cang hoặc can phong nội động. Phân loại. Thuốc bình ức can dương. Thuốc tức phong chỉ kinh. Chú ý. Khi dùng thuốc bình can tức phong phải căn cứ vào bệnh nhân, bệnh cơ, kiêm chứng để có sự phối hợp thuốc cho thích đáng. Điều trị chứng can dương thượng cang…

Đọc bài viết
Cây thuốc, Vị thuốc

Các vị thuốc khai khiếu

THUỐC KHAI KHIẾU ĐẠI CƯƠNG. Định nghĩa. Thuốc khai khiếu là những thuốc có tính tân hương tán (cay, thơm, phát tán), có tác dụng khai khiếu tỉnh thần, dùng để điều trị chứng bệnh bế chứng thần hôn. Tác dụng chung. Tâm tàng thần, chủ thần minh, tâm khiếu khai thông làm cho tâm chủ thần ninh, thần chí tỉnh táo, tư duy logic. Nếu tâm khiếu bị trở trệ, thanh khiếu bị bưng bít làm cho thần minh nội bế, thần thức hôn mê, bất tỉnh nhân sự.…

Đọc bài viết
Cây thuốc, Vị thuốc

Các vị thuốc có tac dụng bổ dương

Thuốc bổ dương phần lớn có tính vị ngọt, ấm hoặc mặn ấm hoặc cay nóng để ôn bổ dương khí của cơ thể. Vì thận dương là nguyên dương, thận dương hư nên bổ thì mới làm ôn ấm được tạng phủ khác, từ đó mới làm tiêu trừ hoặc cải thiện được chứng dương hư. Thuốc bổ dương dùng để điều trị thận dương bất túc, chân tay lạnh, đau lưng mỏi gối – liệt dương tảo tiết, di tinh di niệu. Thận dương hư không thể nạp…

Đọc bài viết
Cây thuốc, Vị thuốc

Các vị thuốc bổ khí

ĐẠI CƯƠNG THUỐC BỔ Định nghĩa. Thuốc bổ là những thuốc có tác dụng bổ ích chính khí, tăng cường thể chất, nâng cao sức đề kháng của cơ thể, để điều trị  hư chứng. Phân loại. Hư chứng trên lâm sàng biểu hiện rất phức tạp, nhưng khái quát lại không ngoài: khí hư – huyết hư – dương hư – âm hư. Thuốc bổ cũng căn cứ vào đó mà chia ra bổ khí – bổ dương – bổ huyết – bổ âm. Chú ý khi dùng. Khi…

Đọc bài viết
Cây thuốc, Vị thuốc

Các vị thuốc bổ âm

Thuốc bổ âm phần lớn tính vị ngọt, hàn, nhuận để điều trị các chứng âm hư – dịch hao. Chứng âm hư phần lớn gặp trong bệnh phát sốt giai đoạn cuối hoặc một số bệnh mãn tính khác. Chứng hàn thường gặp là phế – vị – can – thận âm hư. Thuốc bổ thận âm thường cũng có tác dụngbổ phế âm, bổ can âm. Khi dùng thuốc bổ âm phải căn cứ theo chứng mà phối hợp thuốc. Nếu nhiệt tà thương âm mà nhiệt tà…

Đọc bài viết
Cây thuốc, Vị thuốc

Các vị thuốc bổ huyết

Thuốc bổ huyết phần lớn có tính vị ngọt ấm hoặc ngọt bình, có tác dụng tư nhuận, bổ can dưỡng tâm, ích tỳ tăng sinh huyết dịch, tư dưỡng can thận, chủ yếu điều trị tâm can huyết hư gây ra da mặt sắc vàng ám hoặc trắng bệch, chóng mặt, ù tai, hồi hộp trống ngực, mất ngủ, hay quên, kinh nguyệt kéo dài,  lượng ít sắc nhạt, thậm chí bế kinh, mạch vi nhược. Thuốc bổ huyết có tính tư nhuận, nê trệ, nên những người tỳ…

Đọc bài viết
Cây thuốc, Vị thuốc

Các vị thuốc cố sáp

THUỐC CỐ SÁP ĐẠI CƯƠNG. Định nghĩa.  Thuốc cố sáp là những thuốc có tác dụng thu liễm cố sáp. Thuốc cố sáp phần lớn có vị chua, sáp, tính ôn hoặc bình, chủ yếu nhập kinh phế – tỳ  – thận – đại trường. Tác dụng. Cố biểu chỉ hãn Liễm phế chỉ khái, sáp trường chỉ tả. Cố tinh sáp niệu, thu liễm chỉ huyết, chỉ đới… Chỉ định. Các chứng tự hãn, đạo hãn, ho lâu ngày, suyễn, tiết tả, di tinh, hoạt tinh, di niệu, băng…

Đọc bài viết
Cây thuốc, Vị thuốc

Các vị thuốc điều trị mụn nhọt, khối u

THUỐC THANH NHIỆT GIẢI ĐỘC TIÊU THŨNG. Ngọc trâm: Hosta plantaginea (Lam.) aschers Tính vị: đắng, cay, lạnh. Có độc. Tác dụng: giải độc, tiêu thũng, bài nùng, tán khí, chỉ thống. Chỉ định: Viêm tuyến vú, xưng hạch lympho, mụn nhọt. Ung thư vú, ung thư gan. Liều dùng: 3- 10g.   Lậu lô (lô căn): Rhaponticum Uniflorum (L.) DC Tính vị: mặn lạnh. Tác dụng: thanh nhiệt giải độc, tiêu thũng lợi sữa. Chỉ định:  Loa lịch, mụn nhọt, xưng tuyến vú. Tắc tuyến vú. Các loại khối u. Liều dùng: 10 – 15g.…

Đọc bài viết
Cây thuốc, Vị thuốc

Các vị thuốc khu trùng

ĐẠI CƯƠNG. Định nghĩa. Thuốc khu trùng là những vị thuốc có tác dụng khu trừ hoặc tiêu diệt ký sinh trùng trong cơ thể người. Tác dụng. Thuốc phần lớn có độc tính, quy kinh tỳ, vị, đại trường; đối với ký sinh trùng sống ký sinh trong cơ thể, đặc biệt là ký sinh trùng ở đường ruột, thuốc có tác dụng tiêu diệt, gây tê làm cho ký sinh trùng bài xuất ra ngoài.  Chỉ định. Thuốc khu trùng phần lớn dùng để điều trị các loại…

Đọc bài viết
Châm cứu, Xoa bóp, Bấm huyệt

MẪU BỆNH ÁN Y HỌC CỔ TRUYỀN SỬ DỤNG TRONG CÁC CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH Y HỌC CỔ TRUYỀN

HƯỚNG DẪN GHI CHÉP BỆNH ÁN NGOẠI TRÚ Y HỌC CỔ TRUYỀN HƯỚNG DẪN CHUNG: TRANG 1: Góc trên bên trái của bệnh án: Đơn vị chủ quản: Bộ Y tế hoặc Bộ chủ quản hoặc Sở Y tế Bệnh viện: Ghi tên bệnh viện Khoa, Buồng: là nơi điều trị cho người bệnh. Góc trên bên phải: Số vào viện: là số bệnh án của người bệnh vào bệnh viện theo thứ tự từ 1 đến n (tính từ 0 giờ 00 phút ngày 01 tháng 01 cho đến 23…

Đọc bài viết
Thiên gia diệu phương

Điều trị áp xe phổi – Thiên gia diệu phương

ÁP XE PHỔI – Hiệu quả lâm sàng: Thôi XX, nam, 45 tuổi, sốt cao, ho, nôn ra đờm dính có mủ, mùi hôi thối, ngực đau, thở gấp, miệng khát, chất lưỡi đỏ, rêu vàng, mạch hoạt sác hữu lực. Chẩn đoán là phế ung (áp xe phổi). – Biện chứng đông y: Ngoại cảm phong ôn bệnh độc, bệnh tà tập kết tại phế tổn thương huyết mạch, huyết bị nhiệt đốt mà sinh thối thịt thành ung mủ. – Cách trị: Thanh nhiệt giải độc, khử đờm bài mủ. –…

Đọc bài viết
Thiên gia diệu phương

Điều trị áp xe gan – Thiên gia diệu phương

ÁP XE GAN (do vi khuẩn) – Hiệu quả lâm sàng: Hoàng XX, nam, bộ đội, 25 tuổi, Sốt cao 39-40o C, đau bên sườn phải, bụng chướng đầy, ǎn không ngon, kèm theo lợm giọng buồn nôn, gan to ấn đau. Kiểm tra siêu âm thấy trên đường dọc đi qua điểm giữa xương đòn có 2 mặt bằng nước ở gian sườn 6 và gian sườn 7. Mặt bằng thứ nhất rộng 1,5cm, sâu dưới da 3cm, mặt thứ hai rộng 1cm, sâu dưới da khoảng 4,5cm. Khoa nội xác định…

Đọc bài viết
Bệnh chuyển hóa, Miễn dịch Thiên gia diệu phương

Điều trị bướu cổ đơn thuần – Thiên gia diệu phương

BƯỚU CỔ ĐƠN THUẦN – lâm sàng: Đã theo dõi có hệ thống 6 trường hợp, 4 ca khỏi hoàn toàn, 2 ca có chuyển biến tốt. Trương XX, nam, 41 tuổi, cán bộ Bệnh viện chẩn đoán bị bướu cổ kết hạch đơn thuần đã 3 nǎm. Điều trị bằng thuốc đông tây y nhưng không có hiệu quả. Ngày 7 tháng 6 nǎm 1973 tới khám, lúc này cổ bệnh nhân có một bướu phồng lên, tuyến giáp trạng sưng to rõ rệt bằng nửa nắm tay của người…

Đọc bài viết
Bệnh thận, tiết niệu Thiên gia diệu phương

Điều trị chứng bí đái – Thiên gia diệu phương

BÍ ĐÁI   – lâm sàng: Vương XX, nữ, 69 tuổi, nội trợ. Khám lần đầu ngày 8-4-1980. Người bệnh kể, tiêu tiện không thông đã 12 ngày. Trước khi tới khám đã nằm điều trị nǎm ngày ở trạm xá địa phương. Đã thông đái, dùng neostignin, châm cứu, uống thuốc Bổ trung ích khí thang, kết quả không rõ, vẫn phải thông đái, bỏ thông đái lại bí như cũ. Nên 10 giờ tối ngày 7-4-1980 đến khám. Đã kiểm tra Nội khoa, Ngoại khoa, X quang đều không…

Đọc bài viết
Bệnh thần kinh Thiên gia diệu phương

Điều trị bệnh tâm thần phân liệt – Thiên gia diệu phương

BỆNH TÂM THẦN PHÂN LIỆT – Biện chứng đông y: Can uất khí trệ, khí hỏa đàm thǎng, nhiễu loạn thần minh. – Cách trị: Bình cao giải uất, tả nhiệt, hóa đàm, lý khí, tán kết. – Đơn thuốc: Bình cuồng thang. – Công thức:  Kim mông thạch        25g  Uất kim                        15g  Tam lǎng                   10g  Nga truật                     10g  Mộc hương                 5g  Nhị sửu                       15g  Sinh đào nhân          15g  Chỉ xác                       10g  Sinh đại hoàng         15g  Can khương                5g  Mang tiêu                  30g (chia uống với nước thuốc) Sắc uống, mỗi ngày 1…

Đọc bài viết
Bệnh về máu Thiên gia diệu phương

Điều trị bệnh rỗng tủy sống – Thiên gia diệu phương

BỆNH RỖNG TỦY SỐNG – lâm sàng: Cao XX, 45 tuổi. Tới khám ngày 30-5-1970. Mùa xuân 5 nǎm trước, bệnh nhân bắt đầu thấy tay trái giảm cảm giác, tê dại, sau đó tiếp tục thấy nửa đầu bên trái, vùng lưng ngực và cánh tay không có mồi hôi, có chỗ lạnh, chân tay tê dại, có giảm giác khác thường, ngày càng nặng, thỉnh thoảng vô ý bị bỏng. Bàn tay trái sức nắm kém, không cầm được vật nặng. Sau khi khám ở khoa thần kinh, chẩn…

Đọc bài viết
Bệnh về máu Thiên gia diệu phương

Điều trị bệnh huyết sắc tố – Thiên gia diệu phương

BỆNH HUYẾT SẮC TỐ – lâm sàng: Dương XX, nam, 42 tuổi, đã có vợ, cán bộ. Đã 5 nǎm nay bệnh nhân từng lúc khó chịu ở bụng trên bên phải. Men transaminase tǎng. Sáu ngày trước thấy mắt vàng, nước tiểu vàng. Ngày 6 tháng 8 nǎm 1975 vào nằm viện. Xét nghiệm: Chỉ số bilirubin 30 đơn vị, Đảm hồng chất 3mg%, GPT 380 đơn vị, TTT 2 đơn vị, CFT âm tính, AFP âm tính. Khám siêu âm: Có sóng thể hiện viêm vùng gan. Gan to…

Đọc bài viết
Bệnh tim mạch Thiên gia diệu phương

Điều trị bệnh động mạch vành – THiên gia diệu phương

BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH – lâm sàng: Chu XX, nam, 60 tuổi, công nhân. Một tháng gần đây sau mỗi lần lao động nặng nhọc thì lại thấy vùng trước tim đau đớn kiểu đè nén, một lần có thể kéo dài tới hơn 10 phút, kèm đầu váng, ho, nhiều đờm. Vì đau ngực kịch liệt thêm ra mồ hôi lạnh 4 giờ liền nên ngày 18 tháng 5 nǎm 1977 phải vào viện cấp cứu, Điện tâm đồ cho thấy nhịp tim thể hang, động mạch vành không cung…

Đọc bài viết
Bệnh chuyển hóa, Miễn dịch Thiên gia diệu phương

Điều trị bệnh đái tháo đường – Thiên gia diệu phương

BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG – Biện chứng đông y: Tỳ âm không đủ. – Cách trị: Tư âm thanh nhiệt, sinh nhuận, chống khát. – Đơn thuốc: Trị tiêu chỉ khát thang. – Công thức:  Sinh địa                  30g  Hoài sơn                 30g  Thiên hoa phấn        20g  Thạch hộc               20g  Tri mẫu                    20g  Sa sâm                   15g  Mạch đông              15g  Trạch tả                  12g  Ngũ vị tử                   6g Sắc uống, mỗi ngày 1 thang. Nếu thấy rất đói và khát thêm: Thạch cao (sống), Hoàng liên; nếu khí hư nặng thêm Nhân sâm, Hoàng kì; âm tổn…

Đọc bài viết
Bệnh tiêu hóa, gan mật Thiên gia diệu phương

Điều trị co thắt cơ hoành – Thiên gia diệu phương

CO THẮT CƠ HOÀNH – Biện chứng đông y: Can dương nhiều ở trên, vị kém hòa giáng. – Cách trị: Bình can hòa vị giáng nghịch – Đơn thuốc: ách nghịch thang. – Công thức:  Sinh thạch quyết      30g  Đảng sâm                30g  Thị đế                  30 cái Sắc uống, mỗi ngày một thang. – Bàn luận: “ách nghịch thang” có tác dụng tốt đối với các loại nấc. Đối với trường hợp nấc do phù não sau mổ não, tǎng áp lực sọ não cũng có hiệu…

Đọc bài viết
Bệnh tiêu hóa, gan mật Thiên gia diệu phương

Điều trị chứng cổ chướng do bệnh sán lá gan giai đoạn muộn – TGDP

CỔ CHƯỚNG DO BỆNH SÁN LÁ GAN GIAI ĐOẠN MUỘN – Biện chứng đông y: Chất độc vào gan, ứ trở lạc, can tì bị thương tổn, thủy thấp trung trở. – Cách trị: Sơ gan thông lạc, bổ tì ích thận, khử thấp lợi thủy (công trục thủy thấp). – Đơn thuốc: Gia cảm vị linh hoàn (thang). – Công thức:  Thương truật           12g  Hậu phác                12g  Vân linh                  12g  Trạch tả                  12g  Hán phòng kỉ           12g  Đương qui              12g  Thanh bì                  10g  Quảng mộc hương    6g  Nhục quế                  4g Có thể…

Đọc bài viết
Bệnh chuyển hóa, Miễn dịch Thiên gia diệu phương

Điều trị chứng tăng Ure máu – THiên gia diệu phương

CHỨNG TĂNG URE HUYẾT HAY VIÊM CẦU THẬN CẤP SUY THẬN – Biện chứng đông y: Thấp khốn tỳ dương, trọc âm thượng nghịch. – Cách trị: Ôn dương giáng trọc, hành khí lợi thủy. – Đơn thuốc: Ôn dương giáng trọc thang. – Công thức:  Phục phụ tử        10-15g  Đại hoàng            10-15g  Bán hạ                10-15g  Hậu phác                 10g  Hắc bạch sửu          15g  Trạch tả              15-30g  Sinh khương       10-15g Sắc uống mỗi ngày 1 thang. Tùy bệnh tình mà thêm Trần bì, Sinh mẫu lệ để tǎng thêm hiệu quả. Nếu đau đầu,…

Đọc bài viết
Bệnh chuyển hóa, Miễn dịch Thiên gia diệu phương

Điều trị chứng Protein máu thấp – THiên gia diệu phương

CHỨNG PROTEIN HUYẾT THẤP – Biện chứng đông y: Tì thận dương hư. – Cách trị: Bổ hỏa sinh thổ. – Đơn thuốc: Tráng dương bổ tì thang gia giảm. – Công thức:  Đảng sâm                  12g  Hoài sơn dược         12g  Phục linh                    12g  Thạch liên nhục         12g  Xa tiên tử                   12g  Tiêu Bạch truật            9g  Bổ cốt chỉ                    9g  Thổ ti tử                        9g  Pháp bán hạ               9g  Kha tử nhục                 6g  Nhục quế                 2,4g  Chích cam thảo           5g Sắc uống, mỗi ngày 1 thang. – Hiệu quả lâm sàng: Trịnh XX, nữ, 32 tuổi,…

Đọc bài viết
Bệnh thần kinh Thiên gia diệu phương

Điều trị chứng mộng du – Thiên gia diệu phương

CHỨNG MỘNG DU – Biện chứng đông y: Tâm can dinh hư, tâm hỏa rối loạn làm thần chí không yên. – Cách trị: Dưỡng huyết an thần. – Đơn thuốc: Gia vị Cam mạch đại táo thang. – Công thức:  Cam thảo                   12g  Tiểu mạch                   24g  Đại táo                  10 quả  Toan táo nhân            15g  Thảo hà xa                   9g  Bá tử nhân                   9g  Sinh địa                     15g Sắc uống mỗi ngày 1 thang. – Hiệu quả lâm sàng: Trần XX, nam, 38 tuổi, kế toán, sơ…

Đọc bài viết
Nam khoa Thiên gia diệu phương

Điều trị chứng không có tinh trùng – Thiên gia diệu phương

CHỨNG KHÔNG CÓ TINH TRÙNG – Biện chứng đông y: Thận khí tiên thiên hao tổn, tì khí hậu thiên không mạnh, can mất tác dụng thúc đẩy sự sinh sản làm cho tinh trùng không có. – Cách trị: Bổ ích tì thận bình can. – Đơn thuốc: Tứ quân bát vị hợp tễ gia vị. – Công thức:  Thục địa                     50g  Sơn dược                  10g  Đơn bì                        10g  Trạch tả                      10g  Phụ tử                        10g  Sài hồ                         10g  Bạch thược               10g  Câu kỉ                        …

Đọc bài viết
Bệnh thần kinh Bệnh tim mạch Thiên gia diệu phương

Điều trị rối loạn chức năng thần kinh tim – Thiên gia diệu phương

CHỨC NĂNG THẦN KINH TIM – Biện chứng đông y: Lo buồn, uất kết, sợ hãi làm tổn thương tâm khí. – Cách trị: Chấn tâm an thần, sơ can giải uất. – Đơn thuốc: Định tâm thang gia vị. – Công thức:  Đan sâm                     15g  Đảng sâm                   15g  Hương phụ                 12g  Phật thủ                       10g  Viễn chí                       10g  Long cốt                      15g  Mẫu lệ                         15g  Bá tử nhân                  10g  Hổ phách                   1,2g (uống với nước thuốc)  Chu sa                        1,2g (uống với nước thuốc)  Sa táo nhân               15g Sắc uống, mỗi ngày…

Đọc bài viết
Bệnh thần kinh Thiên gia diệu phương

Điều trị choáng – Thiên gia diệu phương

CHOÁNG – Biện chứng đông y: Vong âm vong dương. – Cách trị: Hồi dương cứu nghịch, bổ ích khí âm. – Đơn thuốc: Kỳ phụ sinh mạch tán dương. – Công thức:  Hoàng kỳ 15g  Thục phụ 9g  Nhân sâm 9g  Mạch đông 12g  Ngũ vị tử 9g Sắc uống nhiều lần, mỗi ngày 1 thang. – Hiệu quả lâm sàng: Đã sử dụng “Kỳ phụ sinh mạch tán” trên lâm sàng điều trị cho 30 bệnh nhân bị choáng, trong đó có 24 ca sau 4 giờ các triệu chứng bắt đầu…

Đọc bài viết
Bệnh tiêu hóa, gan mật Thiên gia diệu phương

Điều trị chảy máu cấp đường tiêu hóa – Thiên gia diệu phương

CHẢY MÁU CẤP ĐƯỜNG TIÊU HÓA – Biện chứng đông y: Huyết lạc nội thương, đường tuần hoàn rối loạn. – Cách trị: Chỉ huyết tiêu ứ. – Đơn thuốc: Tam bạch tử hoàng hợp tễ. – Công thức:  Bạch mao cấp 30g  Tử chu thảo 30g  Bạch cập phấn 12g  Vân nam bạch dược 1g  Đại hoàng phấn 1g Lưu ý: chia hỗ hợp bột Bạch cập, Vân nam bạch dược, Đại hoàng, làm 2 phần uống với nước sắc Bạch mao cǎn, Tử chu thảo sáng và chiều. Mỗi ngày 1 thang.…

Đọc bài viết
Bệnh thần kinh Thiên gia diệu phương

Điều trị chấn động não kèm xuất huyết dưới màng nhện – Thiên gia diệu phương

CHẤN ĐỘNG NÃO KÈM XUẤT HUYẾT DƯỚI MÀNG NHỆN – Biện chứng đông y: Ngoại thương bạo lực làm tổn thương đến lạc của não, khí huyết ứ tắc, thanh không thông lợi. – Cách trị: Hoạt huyết hóa ứ, thông kinh chỉ thống. – Đơn thuốc: Thanh não trục ứ thang. – Công thức:  Sinh địa hoàng          15g  Bạch thược dược      12g  Xích thược dược       12g  Đào nhân                  10g  Hồng hoa                  10g  Câu đằng                 15g  Thạch quyết minh      15g  Ti qua lạc                 12g  Cúc hoa                   12g  Trúc nhự                  12g  Cam thảo                   3g…

Đọc bài viết
Thiên gia diệu phương

Điều trị cảm mạo – Thiên gia diệu phương

CẢM MẠO – Biện chứng đông y: Ngoại cảm ôn nhiệt, nội thương phòng sự, biểu lý đều bị tà quấy phá. – Cách trị: Giải biểu thanh lý, tiết hỏa giải độc. – Ðơn thuốc: Gia vị thạch cao tam hoàng thang. – Công thức:  Thạch cao (sống)     15g  Hoàng cầm                6g  Hoàng liên                 6g  Hoàng bá                  6g  Ma hoàng                  6g  Cát căn                   15g  Sơn chi                   10g Sắc uống mỗi ngày 1 thang. – Hiệu quả lâm sàng: Ðinh XX, nam 30 tuổi, công nhân. Bị bệnh từ ngày 13-1-1977, sau khi đi…

Đọc bài viết
Nam khoa Thiên gia diệu phương

Điều trị chứng dương vật cương cứng dị thường – Thiên gia diệu phương

DƯƠNG VẬT CƯƠNG CỨNG DỊ THƯỜNG (bệnh cường trung) – Biện chứng đông y: Can thận âm khuy, tướng hỏa sí thịnh. – Cách trị: Bổ âm chế dương. – Đơn thuốc: Tri bá địa hoàng hoàn gia vị. – Công thức: + Tri bá địa hoàng (thuốc bán trên thị trường) mỗi ngày uống 2 lần sớm tối theo liều người lớn. + Quy bản 24g, Mẫu lệ 24g, Côn bố 60g, Hải tảo 60g. Sắc lấy nước, mỗi ngày 1 thang chia sớm tối, cùng uống với Tri bá địa hoàng…

Đọc bài viết
Bệnh thần kinh Thiên gia diệu phương

Điều trị di chứng chấn động não – Thiên gia diệu phương

DI CHỨNG CHẤN ĐỘNG NÃO – Biện chứng đông y: Bị thương vào đầu, làm ứ tắc đường kinh lạc của não. – Cách trị: Hóa ứ thông lạc, tỉnh não khai khiếu. – Đơn thuốc: Gia giảm thông khiếu hoạt huyết thang. – Công thức:  Xuyên khung                  9g  Xích thược                   12g  Hồng hoa                       9g  Đào nhân                       6g  Cát cǎn                        12g  Bạch chỉ                         6g  Ngưu tất                      10g  Câu đằng                     12g  Cúc hoa                       10g  Xạ hương 0,15g (chiêu với nước thuốc) Hành, gừng, rượu lượng thích hợp để dẫn thuốc. Sắc uống, mỗi ngày…

Đọc bài viết
Thiên gia diệu phương

Điều trị Dengue xuất huyết – Thiên gia diệu phương

DENGUE XUẤT HUYẾT – Biện chứng đông y: Khí huyết lưỡng phiên, huyết nhiệt si thịnh. – Cách trị: Thanh nhiệt giải độc, lương huyết cứu âm. – Đơn thuốc: Thanh nhiệt lương huyết phương. – Công thức:  Thạch cao                120g  Tri mẫu                        10g  Thủy ngưu giác (1)    60g  Sinh địa                      30g  Đơn bì                        10g  Xích thược                 10g  Bạch mao cǎn           60g Sắc uống mỗi ngày 1 thang. Nếu bệnh nặng có thể uống 2 thang vào ban ngày và ban đêm. – Hiệu quả lâm sàng: Lấy đơn này làm chính điều trị…

Đọc bài viết
Bệnh thần kinh Thiên gia diệu phương

Điều trị động kinh – Thiên gia diệu phương

ĐỘNG KINH – Biện chứng đông y: Can hỏa đàm nhiệt, hợp với phong nhiễu loạn bên trong, che mờ tâm khiếu.  – Cách trị: Thanh can tả hỏa, hóa đàm tuyên khiếu, tức phong chỉ kinh. – Đơn thuốc: Gia vị tức phong định giản thang. – Công thức:  Trần bì                   3g  Pháp hạ                 6g  Nam tinh                6g  Hóa bì                   6g  Sài hồ                   3g  Hoàng cầm            3g  Thanh đại           1,5g  Lô hội                 1,5g  Đương quy           9g  Câu đằng               9g  Chích hoàng kỳ   15g  Tây đảng sâm        9g  Bạch truật            6g  Can khương         …

Đọc bài viết